Tổng Quan Object in JavaScript
Khởi tạo đối tượng
var objectName = new Object
Truy cập thuộc tính (property) của đối tượng
objectName.propertyName
Truy cập phương thức (method) của đối tượng
objectName.methodName()
JavaScript Number Object
Khởi tạo đối tượng Number
Cách 1 | var objectName = new Number(value); |
Cách 2 | var objectName = value; |
Ví dụ:
var objectName = new Number(value); |
var n = new Number(12); |
var objectName = value; |
var n = 12; |
Truy cập thuộc tính (property) của đối tượng Number
objectName.propertyName |
Ví dụ:
n.constructor |
Trả về hàm khởi tạo đối tượng |
Lưu ý một số thuộc tính khác phải gọi trực tiếp từ đối tượng Number.
Ví dụ:
Number.MAX_VALUE |
Trả về số lớn nhất có thể có trong JavaScript |
Number.MIN_VALUE |
Trả về số nhỏ nhất có thể có trong JavaScript |
Number.NEGATIVE_INFINITY |
Trả về giá trị âm vô cùng trong toán học |
Number.NaN |
Kết quả được trả về khi các phép tính số học không hợp lệ |
Number.POSITIVE_INFINITY |
Trả về giá trị dương vô cùng trong toán học |
Number.prototype |
Thêm các thuộc tính hoặc phương thức mới cho đối tượng |
Truy cập phương thức (method) của đối tượng Number
objectName.methodName() |
Ví dụ:
n.toExponential(x) |
Chuyển môt số về dạng số e, với x là số mũ |
n.toFiexd(x) |
Làm tròn số với x chữ số thập phân |
n.toPrecision(x) |
Chuyển một số thành một chuỗi với chiều dài là x |
n.toString() |
Chuyển một số thành một chuỗi |
n.valueOf() |
Trả về giá trị ban đầu của một đối tượng Number |
JavaScript Array Object
Khởi tạo đối tượng Array
Cách 1 | var objectName = new Array(); |
Cách 2 | var objectName = new Array(value); |
Cách 3 | var objectName = [value]; |
Ví dụ:
var objectName = new Array(); |
var arr = new Array(); arr[0]="HTML"; |
var objectName = new Array(value); |
var arr = new Array("HTML","CSS"); |
var objectName = [value]; |
var arr = ["HTML","CSS"]; |
Nếu các chỉ số trong mảng Array không phải là giá trị số mà là giá trị text, thì ta sẽ khai báo như sau: ví dụ
var fullName = {"first_name":"Quoc", "last_name":"Anh"}; |
Truy xuất giá trị trong đối tượng Array
Chúng ta có thể sử dụng câu lệnh document.write()
để in ra giá trị trong mảng Array
Cách 1 | document.write(arr); |
Cách 2 | document.write(arr[]); |
Cách 3 | for (x in arr) {document.write(arr[x])}; |
Nếu các chỉ số trong mảng Array không phải là giá trị số mà là giá trị text, thì ta sẽ in mảng như sau: ví dụ
document.write(fullName["first_name"]); |
Hoặc sử dụng vòng lặp for in
để in mảng: ví dụ
var Name = {"first_name":"Quoc" , "last_name":"Anh"}; var result = {}; result["first"] = Name["first_name"]; result["last"] = Name["last_name"]; for (x in result){ document.write(result[x]); } |
Truy cập thuộc tính (property) của đối tượng Array
objectName.propertyName |
Ví dụ:
arr.constructor |
Trả về hàm khởi tạo đối tượng |
arr.length |
Trả về số phần tử của mảng |
Array.prototype |
Thêm các thuộc tính hoặc phương thức mới cho mảng |
Truy cập phương thức (method) của đối tượng Array
objectName.methodName() |
Ví dụ:
arr_1.concat(arr_2) |
Nối mảng arr_2 vào mảng arr_1 và trả về mảng mới |
arr.indexOf() |
Trả về vị trí đầu tiên của phần tử được tìm kiếm trong mảng |
arr.lastIndexOf() |
Trả về vị trí cuối cùng của phần tử được tìm kiếm trong mảng |
arr.join() |
Nối các phần tử trong mảng thành một chuỗi duy nhất |
arr.pop() |
Xoá các phần tử cuối cùng trong mảng và trả về phần tử bị xoá đó |
arr.push() |
Thêm mới phần tử vào cuối mảng và trả về chiều dài mới của mảng |
arr.reverse() |
Đảo ngược các phần tử trong mảng |
arr.shift() |
Xoá phần tử đầu tiên trong mảng và trả về phần tử bị xoá đó |
arr.slice(start,end) |
Tạo một mảng mới bằng cách trích xuất các phần tử của mảng ban đầu, từ vị trí start đến vị trí end (không tính phần tử end) |
arr.sort() |
Sắp xếp một mảng theo giá trị của các phần tử trong mảng đó |
arr.splice() |
Thêm hoặc xoá các phần tử trong mảng (thêm tương tự push(), xoá tương tự slice() ) |
arr.toString() |
Chuyển một mảng thành một chuỗi |
arr.unshift() |
Thêm mới phần tử vào đầu mảng và trả về chiều dài mới của mảng |
arr.valueOf() |
Trả về giá trị ban đầu của một đối tượng Array |
JavaScript String Object
Khởi tạo đối tượng String
Cách 1 | var objectName = new String("value"); |
Cách 2 | var objectName = "value"; |
Ví dụ:
var objectName = new String("value"); |
var str = new String("Quoc Anh"); |
var objectName = "value"; |
var str = "Quoc Anh"; |
Truy cập thuộc tính (property) của đối tượng String
objectName.propertyName |
Ví dụ:
str.constructor |
Trả về hàm khởi tạo đối tượng |
str.length |
Trả về chiều dài của chuỗi |
String.prototype |
Thêm các thuộc tính hoặc phương thức mới cho chuỗi |
Ví dụ:
Truy cập phương thức (method) của đối tượng String
objectName.methodName() |
Ví dụ:
str.CharAt(n) |
Trả về giá trị của phần tử nằm ở vị trí thứ n |
str.CharCodeAt(n) |
Trả về mã Unicode của phần tử nằm ở vị trí thứ n |
str.fromCharCode(x) |
Chuyển đổi mã Unicode của giá trị x thành giá trị chuỗi (x là mã Unicode) |
str.concat() |
Nối các chuỗi lại với nhau thành một chuỗi duy nhất |
str.indexOf() |
Tìm kiếm chuỗi trong một chuỗi nào đó. Kết quả trả về là chỉ số nhỏ nhất tìm được |
str.lastIndexOf() |
Tìm kiếm chuỗi trong một chuỗi nào đó. Kết quả trả về là chỉ số lớn nhất tìm được |
str.match() |
Tìm kiếm và trả về giá trị nào đó được tìm kiếm trong một chuỗi |
str.replace(old,new) |
Tìm kiếm và thay thế giá trị old bằng giá trị new của một chuỗi nào đó |
str.slice(start,end) |
Trích xuất chuỗi từ vị trí start đến vị trí end (không bao gồm ký tự ở vị trí end) |
str.split(start,end) |
Tách một chuỗi thành một mảng các chuỗi con tuỳ theo điều kiện đưa vào |
str.substr(start,length) |
Trích xuất chuỗi từ vị trí start đến vị trí start + length (không bao gồm ký tự ở ví trị start + length) |
str.substring(start,end) |
Trích xuất chuỗi từ vị trí start đến vị trí end (không bao gồm ký tự ở vị trí end) |
str.toLowerCase() |
Chuyển một chuỗi thành chữ thường |
str.toUpperCase() |
Chuyển một chuỗi thành chữ in hoa |
str.valueOf() |
Trả về giá tri ban đầu của một đối tượng |
HTML Wrapper Methods của đối tượng String
str.anchor() |
Tạo ra thẻ a của tài liệu HTML (không có thuộc tính href) |
str.big() |
Hiển thị chuỗi với kích thước font chữ lớn hơn |
str.blink() |
Hiển thị chuỗi với định dạng nhấp nháy |
str.bold() |
Hiển thị chuỗi với font chữ đậm |
str.fixed() |
Hiển thị chuỗi với font chữ monospace |
str.fontcolor() |
Định dạng mà sắc cho chuỗi văn bản |
str.fontsize() |
Hiển thị chuỗi với kích thước quy định (giá trị truyền vào từ 1 đến 7) |
str.italics() |
Hiển thị chuỗi với font chữ nghiêng |
str.link() |
Tạo ra thẻ a của tài liệu HTML (có chứa thuộc tính href) |
str.small() |
Hiển thị chuỗi với kích thước font chữ nhỏ hơn bình thường |
str.strike() |
Hiển thị chuỗi với đường gạch ngang |
str.sub() |
Hiển thị văn bản nằm ở vị trí dưới cùng của dòng |
str.sup() |
Hiển thị văn bản nằm ở vị trí trên cùng của dòng |
JavaScript Math Object
Khởi tạo đối tượng Math
Vì đối tượng Math làm việc với các con số, do đó ta khai báo đối tượng Math như khai báo một đối tượng Number
Cách 1 | var objectName = new Number(value); |
Cách 2 | var objectName = value; |
Ví dụ:
var objectName = new Number(value); |
var n = new Number(7); |
var objectName = value; |
var n = 7; |
Truy cập thuộc tính (property) của đối tượng Math
Object.propertyName |
Ví dụ:
Math.E |
Trả về hằng số Euler |
Math.LN2 |
Trả lại logarit của 2 |
Math.LN210 |
Trả lại logarit của 10 |
Math.LOG2E |
Trả lại logarit cơ số 2 của E |
Math.LOG10E |
Trả lại logarit cơ số 10 của E |
Math.PI |
Trả về số Pi |
Math.SQRT1_2 |
Trả về căn bậc 2 của 1/2 |
Math.SQRT2 |
Trả về căn bậc 2 của 2 |
Truy cập phương thức (method) của đối tượng Math
Object.methodName() |
Ví dụ:
Math.abs(x) |
Trả về giá trị tuyệt đối của x |
Math.acos(x) |
Trả về giá trị arccos của một số |
Math.asin(x) |
Trả về giá trị arcsin của một số |
Math.atan(x) |
Trả về giá trị arctan của một số |
Math.atan2(x) |
Trả về giá trị số nằm giữa -pi/2 và pi/2 |
Math.sin(x) |
Trả về giá trị sin của x |
Math.cos(x) |
Trả về giá trị cosin của x |
Math.tan(x) |
Trả về giá trị tangen của x |
Math.ceil(x) |
Làm tròn một số đến số nguyên lớn nhất và gần x nhất |
Math.round(x) |
Làm tròn một số đến số nguyên gần x nhất |
Math.floor(x) |
Làm tròn một số đến số nguyên nhỏ nhất và gần x nhất |
Math.exp(x) |
Trả về giá trị E mũ x |
Math.log(x) |
Trả vè logarit tự nhiên (cơ số E) của x |
Math.max(x,y,z...,n) |
Trả về giá trị lớn nhất của dãy số (x,y,z…,n) |
Math.min(x,y,z...,n) |
Trả về giá trị nhỏ nhất của dãy số (x,y,z…,n) |
Math.pow(x,y) |
Trả về x mũ y |
Math.sqrt(x) |
Trả về giá trị căn bậc 2 của x |
Math.random(x) |
Trả về số ngẫu nhiên nằm giữa 0 và 1 |
JavaScript Boolean Object
Khởi tạo đối tượng Boolean
var objectName = new Boolean(); |
Ví dụ:
var objectName = new Boolean(); |
var booleanObj = new Boolean(); |
Truy cập thuộc tính (property) của đối tượng Math
objectName.propertyName |
Ví dụ:
booleanObj.constructor |
Trả về phương thức tạo mới một đối tượng |
Boolean.prototype |
Thêm các phương thức hoặc thuộc tính mới cho đối tượng |
Truy cập phương thức (method) của đối tượng Math
objectName.methodName() |
Ví dụ:
booleanObj.toString() |
Chuyển một giá trị boolean thành một chuỗi |
booleanObj.valueOf() |
Trả về giá trị ban đầu của đối tượng |
Các giá trị được chuyển đổi sang Boolean Object
Giá trị | Giá trị của Boolean Object |
Giá trị số khác 0 |
True |
Chuỗi khác rỗng |
True |
Chuỗi rỗng ("") |
False |
0 |
False |
null |
False |
NaN |
False |
JavaScript Date Object
Khởi tạo đối tượng Date
Cách 1 | var nameObject = new Date(); |
Cách 2 | var nameObject = new Date(miliseconds); |
Cách 3 | var nameObject = new Date(dateString); |
Cách 4 | var nameObject = new Date(year, month, day, hours, minutes, seconds, miliseconds); |
var d = new Date(); |
var d = new Date(); |
var d = new Date(miliseconds); |
var d = new Date(3000000000000); |
var d = new Date("dateString"); |
var d = new Date("Mar 07 2022"); |
var d = new Date(year, month, day, hours, minutes, seconds, miliseconds); |
var d = new Date(2022, 06, 14, 11, 20, 30, 500); |
Truy cập thuộc tính (property) của đối tượng Date
objectName.propertyName |
Ví dụ:
d.constructor |
Trả về phương thức tạo mới một đối tượng |
Date.prototype |
Thêm các phương thức hoặc thuộc tính mới cho đối tượng |
Truy cập phương thức (method) của đối tượng Date
objectName.methodName() |
Ví dụ:
d.getDate() |
Trả về số thứ tự của ngày tại thời điểm hiện tại trong tháng (1 -> 31) |
d.getDay() |
Trả về số thứ tự của ngày tại thời điểm hiện tại trong tuần (0 -> 6) |
d.getFullYear() |
Trả về giá trị năm tại thời điểm hiện tại (4 chữ số) |
d.getMonth() |
Trả về giá trị tháng tại thời điểm hiện tại |
d.getHours() |
Trả về giá trị giờ tại thời điểm hiện tại |
d.getMinutes() |
Trả về giá trị phút tại thời điểm hiện tại |
d.getSeconds() |
Trả về giá tri giây tại thời điểm hiện tại |
d.getMiliseconds() |
Trả về giá trị mili giây tại thời điểm hiện tại |
d.getTime() |
Trả về số miligiây kể từ thời điểm 01/01/1970 |
d.getTimezoneOffset() |
Trả về số phút chênh lệch giữa thời gian quốc tế và thời gian tại máy người dùng |
d.parse() |
Trả về chuỗi số mili giây kể từ thời điểm 01/01/1970 cho đến thời gian truyền vào |
d.setDate() |
Thiết lập giá trị ngày, giờ, phút, giây, mili giây cho đối tượng kiểu Date |
d.setHours() |
Thiết lập giá trị giờ, phút, giây, mili giây cho đối tượng kiểu Date |
d.setMinutes() |
Thiết lập giá trị tháng, ngày, giờ, phút, giây, mili giây cho đối tượng kiểu Date |
d.setSeconds() |
Thiết lập giá trị giây, mili giây cho đối tượng kiểu Date |
d.setMilliseconds() |
Thiết lập giá trị mili giây cho đối tượng kiểu Date |
d.setMonth() |
Thiết lập giá trị tháng, ngày, giờ, phút, giây, mili giây cho đối tượng kiểu Date |
d.setFullYear() |
Thiết lập giá trị năm, tháng, ngày, giờ, phút, giây, mili giây cho đối tượng kiểu Date |
d.setTime() |
Thiết lập thời gian cho đối tượng kiểu Date bởi số mili giây truyền vào |
d.toDateString() |
Chuyển đổi giá trị của một đối tượng Date thành giá trị chuỗi dễ hiểu hơn đối với người sử dụng |
d.toISOString() |
Chuyển đổi giá trị của một đối tượng Date thành giá trị chuỗi theo chuẩn ISO (YYYY-MM-DDTHH:mm:ss.sssZ) |
d.toJSON() |
Chuyển đổi giá trị của một đối tượng Date thành giá trị chuỗi theo định dạng JSON (YYYY-MM-DDTHH:mm:ss.sssZ) |
d.toLocaleDateString() |
Chuyển đổi giá trị của một đối tượng Date thành giá trị chuỗi (ngày, tháng, năm), giá trị sau khi chuyển đổi dễ hiểu hơn đối với người sử dụng (theo định dạng tại máy tính cá nhân) |
d.toLocaleTimeString() |
Thêm các thuộc tính hoặc các phương thức mới cho đối tượng prototype |
d.toLocaleString() |
Chuyển đổi giá trị của một đối tượng Date thành giá trị chuỗi (giờ, phút, giây), giá trị sau khi chuyển đổi dễ hiểu hơn đối với người sử dụng (theo định dạng tại máy tính cá nhân) |
d.toString() |
Chuyển đổi giá trị của một đối tượng Date thành giá trị chuỗi |
d.toTimeString() |
Chuyển đổi giá trị của một đối tượng Date thành giá trị chuỗi (giờ, phút, giây) |
d.valueOf() |
Trả về giá trị của đối tượng Date |
Bài viết liên quan:
- Đối tượng trong JavaScript
- Biểu Thức Chính Quy trong JavaScript (Regular Expressions)
- Javascript Global Objects
- Lập Trình Hướng Đối Tượng Trong JavaScript
Xếp hạng: 5 / 5. Lượt bình chọn: 2311